对不起,周末我请你吃饭,好吗?
基本句型:
Xin lỗi 对不起
语法精讲:
Xin lỗi有两个意思,一是“抱歉”、“对不起”,另一个则是“道歉”。 前者如Xin lỗi,anh nói gì tôi chưa hiểu.(抱歉,你说什么我不知道);后者如Con xin lỗi mẹ vì con đã sai.(请妈妈原谅,因为我错了) 。表原谅的有thông cảm,thứ lỗi等。
举一反三:
1、Em xin lỗi thầy vì lâu lắm không đến thăm thầy.
很久没有来看望老师,请老师原谅。
2、Anh không cần xin lỗi tôi.Tôi chỉ mong anh luôn được tiến bộ mà thôi. 你用不着向我道歉,我只希望你进步。
3、Xin lỗi,chị cho tôi mượn chiếc bút. 对不起,麻烦你给我支笔。
4、Xin lỗi,Quảng châu cách đây có còn bao xa?
对不起,广州离这里还有多远?
5、Xin ông thứ lỗi cho.(Xin ông thông cảm cho)恳请你见谅。
情景会话:
─Cậu Hải,sao hôm nay cậu đến muộn thế?
阿海,你怎么今天来得那么晚?
─Xin lỗi giám đốc,vì tối hôm qua em chuẩn bị tài liệu khuya quá,sáng nay ngủ quên ạ. 对不起经理,因为昨晚准备材料太晚,早上睡过头了。
─Lần sau cậu phải rút kinh nghiệm nhé.Bây giờ cậu mang cả tài liệu cùng tôi đi công ty xuất nhập khẩu. 下次注意点。现在你带上所有的材料跟我去进出口公司。
─vâng 好的。
生词:
xin lỗi 对不起 thứ lỗi 见谅
cuối tuần 周末 lâu 久
cần 需要 mong 希望
luôn 经常 tiến bộ 进步
mà thôi 而已 mượn 借
cách 距离,离 bao ra 多远
xa 远 tài liệu 材料
khuya 深夜 quên 忘记
kinh nghiệm 经验 rút吸取
文化点滴:
由于中越关系源远流长,两国文化交流频繁,因此越语中存在大量的汉语借词。今天我们还能从越语词汇中看到汉字对它的影响,如越南人描写“跷二郎腿” 为Bắt chân chữ ngũ(跷五字脚) ,“走之字形”为Đi hình chữ chi(走之子形) 等等。