基本句型:
Xin… 请……
语法精讲:
Xin 放在句首或动词前面除表示礼貌如Xin trân trọng kính mời(敬请……) ,还用于祈使句使命令、要求的语气变得温和,如Xin quý khách chú ý.(请大家注意) ,Xin đừng nhắc tới chuyện ấy nữa(请不要再提这件事情) 。
举一反三:
1、Xin các anh chị cứ tự nhiên như ở nhà mình.
请大家不要客气,就跟在自己家里一样。
2、Xin mời ông ngồi chờ chút xíu.请你坐等一会儿。
3、Giám đốc xin mời các anh chị vào.经理请你们进去。
4、Xin các anh phát biểu ý kiến về sản phẩm.
请大家发表关于产品的意见。
5、Xin anh giới thiệu tình hình marketing ở Việt Nam.
请你介绍在越南推销产品的情况。
情景会话:
─À,chào các anh chị.Mời các anh chị vào chơi.
啊,你们好,请快进来玩。
─Dạ.Hôm nay chúng em đến chúc cô ngày tết vui vẻ.
谢谢老师。今天我们来祝老师节日快乐。
─Cảm ơn các anh chị.Mì các anh chị ngồi. 谢谢大家。大家坐。
─Vâng,xin cô.谢谢老师。
─…A,bất giác một tiếng đã qua.Chúng em xin phép cô chúng em về.
啊,不知不觉一个小时就过去了。老师,我们走了。
生词:
xuất trình出示 hộ chiếu护照
tự nhiên自然,随意 ngày tết节日
tỏ lòng 表示心意 hỏi thăm看望
bất giác不知不觉 nghỉ 休息
qua过去 xin phép请允许,告辞
nhà mình自己家里
文化点滴:
越南是一个鲜花的国度,花卉品种繁多,也比较便宜。清晨,流动的花农随处可见。越南人节日喜欢送花,每到教师节(每年的11月20日) ,河内满街琳琅花束花篮,很是壮观。