基本句型:
có 有,存在
语法精讲:
越语表示存在时用có ,如Việt Nam có 64 tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương.(越南有64个省和直辖市),其否定形式为,疑问形式为có bao nhiêu/mấy+名词。
举一反三:
1、Gia đình tôi tất cả có 5 người.我家里一共有5口人。
2、Trong sân nhà có một cây đào.院子里有棵桃树。
3、Chỗ này có đồ ăn không?这里有吃得吗?
4、Trên bàn có một lọ hoa.桌子上有只花瓶。
5、Trong lớp không có ai cả.班上一个人也没有。
情景会话:
─Công ty anh tất cả có mấy phòng?你们公司有几个办公室?
─Công ty chúng tôi tất cả có 5 phòng.我们公司有5个办公室。
─Thế công ty anh có khoảng bao nhiêu người?你们公司有多少人?
─Công ty chúng tôi có khoảng 200người.大约有200人。
─Một công ty to như thế này mà chỉ có 200 người,anh thấy có đủchưa? 一个这么大的公司只有200人,能够吗?
─Đủ rồi.够了。
生词:
lọ hoa花瓶 cây đào桃树
tỉnh省 thành phố trực thuộc 直辖市
đồ ăn食品 sân nhà院子
khoảng大约 mà 而;却(承接词)
phòng房间,办公室
文化点滴:
在越南互相间交换名片比较普遍。会面时,先握手再交换名片。越南人的名片式样十分清楚明了,不仅提供机关地址和电话号码,而且也提供家里的。国家机关人员不少还印制双面名片,一面是越语,一面是英语。