基本句型:
nói 说,陈述(语言、事情、话语……)
语法精讲:
Nói的意思是“说” 、“讲述”:Anh không thể nói thế được.( 你不能这样说) ,Tôi đọc được tiếng Việt nhưng không nói được.( 我能看越语,但不会说) 。复合词有nói chuyện(说话、谈话、通话):vừa đi vừa nói chuyện.( 一边走一边谈) 。
举一反三:
1、Tôi nghe hiểu được tiếng Việt,nhưng không biết nói.
我能听懂越语,但不会说。
2、Rồi hai anh em ta nói chuyện với nhau. 咱们回头再聊。
3、Tôi đã nói mãi mà ông ấy có chịu nghe đâu.
我跟他说了多少遍可他就是不听。
4、Đã nói là làm,thế mới là phong cách làm ăn.
说到做到,这才是做事的风格。
5、Dù biết là nói thật mất lòng,nhưng tôi vẫn phải nói thật với đồng chí.
尽管知道忠言逆耳,但我还是要说实话。
情景会话:
─Ngoại tiếng Việt ra,anh còn biết nói thứ tiếng khác không?
除了越语,你还会说其他外语吗?
─Ngoại tiếng Việt ra,tôi còn biết nói tiếng Anh. 除了越语,我还会说英语。
─Tôi còn chưa biết nói tiếng Anh,ngưng tôi rất muốn học,khi nào rỗi anh dạy cho tôi nhé. 我还不会说英语,但我很想学,有空你教我吧。
─Nhất trí. 好的。
生词:
nói说,讲述 đọc读,阅读
nói chuỵenn谈话 lời话
rồi然后 chịu肯
đâu哪里 đã nói là làm说了就做
phong cách风格 nói thật说实话
nhất trí一致 mãi永远,不断
vừa…vừa…一边……一边…… nói thật mất lòng 忠言逆耳
文化点滴:
越语成语有很多来自汉语,如Kỳ phùng đối thủ(棋逢敌手),bách chiến bách thắng(百战百胜),án binh bất động(按兵不动),điệu hồ ly sơn(调虎离山),cải tà quy chính(改邪归正),quốc sắc thiên hương(国色天香) 等等,反映了两国文化交流历史的悠久。