和朋友在一起,我感到很自在。
基本句型:
Thấy +形容词(形容词短语):感到,感觉(怎样)
语法精讲:
Thấy+形容词(形容词短语) 用以表达说话者对某事、某行为性质的看法,意思是“觉得” 、“感觉” ,如Băng này tôi nghe thấy vui tai lắm.(这盒录音带我觉得很好听) ;Hôm nay trời mưa,tôi thấy hơi lạnh đấy.(今天下雨,我觉得有点冷) 。
举一反三:
1、Trời nóng như thế ta thấy khó chịu lắm.
天气这么热我们感到很难受。
2、Nghe tin anh ấy đã đi em thấy rất tiếc.听说他走了我感到很遗憾。
3、Cùng các em đi chơi chị thấy rất vui.和大家一起玩我感到很高兴。
4、Đi cả một chiều cháu thấy mệt lắm đấy.走了一下午我感到累了。
5、Hôm nay được gặp ttổng bí thư chúng ta thấy vinh hạnh vô cùng.
今天能见到校长我们感到无比荣幸。
情景会话:
─Hương ơi,chị đến Việt Nam đã hai tháng rồi,cảm thấy thế nào?
阿香,你来越南两月了,感觉怎么样?
─Lúc đầu thấy bỡ ngỡ,nhưng bây giờ đã quen rồi.
刚来时有点陌生,但现在已经习惯了。
─Thế đi học có vất vả không hở chị? 那你上课辛苦吗?
─Tôi thấy hơi vất vả.我觉得有点辛苦。
─Nhưng trông chị còn vui.但看你还挺快乐的。
─Cùng với các bạn,bao giờ tôi cũng thấy vui và dễ chịu.
和你们在一起,我什么时候都觉得高兴、自在。
生词:
Cảm thấy 感觉 bỡ ngỡ 陌生,生疏
Tổng bí thư vinh hạnh荣幸
Vất vả 辛苦 hơi 有点儿
Vui tai悦耳 ký túc xá宿舍
cách相距 thật的确
dễ chịu自在,舒服 vô cùng 无穷,无比
khó chịu难受 hở 语气词(表示怀疑)
文化点滴:
越南人很好客,主要看到外国人在问路、吃饭、购物时遇到困难都会热情地帮忙解决。同时也会礼貌地询问诸如从哪里来,到越南是工作还是上学,对河内的印象如何以及生活方面等诸多问题。如果能对上几句越语,越南人会更觉亲近。