基本句型:
là + 职业
语法精讲:
该句型表示人们所从事的职业,在系动词là后面直接跟所从事的职业名称。但需注意的是在询问他人职业时并不是: Anh(chị) là gì? 而是:Anh(chị)làm gì?
1、Bố tôi là nhà báo,mẹ tôi là kỹ sư.我父亲是记者,母亲是工程师。
2、Tôi là bác sĩ.我是医生。
3、Chị Hoa là phát thanh viên của Đài phát thanh Hà Nội.
阿华是河内电台的播音员。
4、Chú Cường là giám đốc công ty cao su.强叔是橡胶公司的经理。
5、Bà ấy là huấn luyện viên môn bóng bàn.她是乒乓球教练。
情景会话:
─Xin hỏi anh,anh làm nghề gì?请问,你在哪里工作?
─Tôi là bác sĩ ở bệnh viện Bạch Mai.我是白梅医院的医生。
─Thế ạ.tôi có một bạn cũ cũng làm ở đấy.是吗。我有个老朋友也在那儿工作。
─Thế chị làm ở đâu đấy?那你在哪里工作?
─Tôi là cô giáo của trường Đại học Bách khoa.我是百科大学的教师。
─A,rất tình cờ đấy.Tôi cũng có một bạn làm ở đấy.
啊,真是巧合呀!我也有个朋友在那里工作。
─Rất là thú vị.真有意思。
生词:
dạy传授,教授 làm công tác工作
công trình sư工程师 giám đốc经理,校长
cao su橡胶 bệnh viện医院
Bạch Mai白梅 tình cờ意外,偶然
thú vị趣味,有趣 phát thanh viên播音员
huấn luyện viên教练
文化点滴:
越南春节的传统食品是方形粽子和圆形糍粑,取天圆地方之意。春节期间重复机关、企业以及中学一下学生通常放4天假,大学一般是10天左右(学校没有寒假,只有公休假) 。春节期间庆祝活动比较多,传统的有歌舞联欢会,斗鸡比赛,下象棋等。