1.trước和 trước khi 均表示“以前”,“……以前”,两者用法不同。 trước置于名词或数词前, trước khi置于动词或一主谓结构前。例如:
--Sáng thứ tư,tôi sẽ có mặt trước 9 giờ 30.
星期四(错!应该是星期三)上午我9点半之前到。
--Ông giám đốc sẽ trở về cơ quan trước tháng năm.
经理5月份之前回来。
--Tôi phải làm xong mọi việc trước khi nghỉ Tết.
春节放假前我要完成所有的工作。
--Trước khi sản phẩm được đưa ra thị trường tiêu thụ,chúng tôi phải kiểm tra lại.
产品投入销售前,我们必须再检查一遍。
不能说:
--Sáng thứ tư,tôi sẽ có mặt trước khi 9 giờ 30.
--ÔNg giám đốc sẽ trở về cơ quan trước khi tháng năm.
--Tôi phải làm xong mọi việc trước nghỉ Tết.
--Trước sản phẩm được đưa ra thị trường tiêu thụ,chúng tôi phải kiểm tra lại.
2.sau和 sau khi均表示“以后”,“……以后”,但两者用法不同。sau置于名词或数词前,sau khi置于动词或一主谓结构前。例如:
--Tôi lại trở về đây sau ba năm. 3年后我又回到这儿。
--Ông có thể gọi lại sau hai giờ chiều được không?
下午2点之后您再打来好吗?
--Sau khi tốt nghiệp đại học,cô ấy làm việc tại công ty đó.
大学毕业之后,她在那家公司工作。
--Chị ấy đến ngay sau khi nhận được tin của tôi.
接到我的信之后,她马上就来了。
不能说:
-- Tôi lại trở về đây sau khi ba năm.
--Chị ấy đến ngay sau nhận được tin của tôi.