(Gửi bưu phẩm寄包裹)
A:Tôi muốn gửi bưu phẩm này qua đường biển.
我想通过水路寄这包裹。
B:Anh muốn gửi đi đâu? 寄到哪里?
A:Anh cho tôi gửi bưu phẩm này đi Singapore.Cước phí bao nhiêu? 新加坡,邮费多少?
B:Anh đặt nó trên bàn cân,để tôi cân đã.Trong này có những gì hả anh? 把它放在台秤上过秤。里面有什么?
A:Có một lá thư,mấy quyển sách và mấy tờ báo.
有一封信,几本书和几份报纸。
B:Vậy thì anh phải gửi riêng chúng.Theo quy định,bưu phẩm không được gửi kèm thư từ.
这样你要把它们分开寄。按规定,包裹里不能附带信件。
A:Cảm ơn anh đã nhắc nhở tôi.Xin ánh cho biết nên làm thế nào?
谢谢你提醒。请你告诉我该怎么做?
B:Mấy quyển sách đó anh có thể gửi ấn loát phẩm.Cước phí cũng rẻ hơn nhiều.Còn lá thư đó anh muốn gửi thư bình thường hay qua đường máy bay?
那几本书你可以寄印刷品。邮费也便宜许多。那封信你想寄平信还是航空信?
A:Qua đường máy bay.Khoảng bao lâu mới có thể đến nơi hả anh?
航空信。要多久才到啊?
B:Nói chung bưu phẩm có thể đến nơi trong vòng 15 đến 20 ngày.Còn thư từ thì nhanh hơn,độ vài ngày.
一般来说,包裹要15到20天,信件就快了,约两三天。
A:Thế tất cả bao nhiêu tiền? 总共多少钱?
B:32.000 đồng. 32000盾。
A:Gửi anh 40.000 đồng. 这是40000盾。
B:Gửi lại anh 8.000. Đây là biên lai. 找回你8000盾。这是收据。
A:Cảm ơn. 谢谢。