一、quyển、 cuốn 、tấm 、bức 、tờ用于书报等量词的用法
1.quyển、 cuốn用以指书、本子、杂志等,意为“本”,例如:
--Tôi đã mua về ba quyển từ điển. 我已买回三本词典。
--Hai cuốn tiểu thuyết ấy vừa được giải. 那两本小说刚获奖。
--Quyển tạp chí Tia sáng này rất hay. 这本《光明》杂志很好。
2.tấm用以指地图、照片、明信片等,意为“张”,例如:
--Chúng tôi cần một tấm bản đồ Hà Nội và một tấm bản đồ thành phố Hồ Chí Minh.
我们需要一张河内地图和一张胡志明市地图。
--Chị ấy vẫn giữ hai tấm ảnh của anh ấy.
她仍然保留他的两张照片。
3.bức用以指图画、照片、信件、墙壁等,意为“封、面、幅”等。例如:
--Lâu lắm rồi không nhận được một bức thư của ông ấy.
许久了没有收到他的一封信。
--Họ vừa mới xây lại bức tường kia. 他们才刚重建那面墙。
--Bức tranh ấy đã làm xao xuyến biết bao lòng người.
那幅画是多少人的心不平静。
4.tờ用以指报纸、纸张、日历等,意为“份”。例如:
--Xin cho tôi 3 tờ báo. 请给我3份报纸。
--Có tờ lịch của Năm Nhâm Ngọ không? 有壬午年的日历吗?