nói chung 意为“总而言之”、“一般而言”,带有些许迟疑的肯定语气。例如:
--Nói chung,mỗi tuần tôi về văn phòng hai lần.
一般而言,每周我回办公室两次。
--Một điều nói chung đều tốt đẹp cả.
总而言之一切都好。
--Ngày nghỉ,nói chung,tôi ở nhà.
一般说来,休息日我都在家。
“nói chung”与“nòi riêng”配合,组成句型“…nói chung, …nói riêng”用以表示整体与个体的同一性,并强调个体在整体中的这一特点,表示“……特别是……”。例如:
--Đời sống của nhân nói chung,của nông dân nói riêng đã có nhiều thay đổi.
人民的生活,特别是农民的生活已有很大的变化。
--Môi sinh của các thành phố nói chung và Hà Nội nói riêng vẫn chưa sạch lắm.
各个城市特别是河内的生态环境还不是十分干净。