1.置于表时间的名词前,意为“每一”,也可写作hằng。例如:
--Hàng ngày,tôi dậy lúc 6 giờ sáng. 我每天早上6点起床。
--Chủ nhật hàng tuần,mẹ đều đi nhà thờ.
每个星期天,妈妈都去教堂。
--Hàng năm,các hội chợ quốc tế đều tổ chức tại thành phố này.
每年,各种国际展览会都在这个城市举办。
2.置于表数量的名词前,表示数量之多,意为“成,上”。例如:
--Hàng chục nghìn trẻ em Việt Nam bị mắc bệnh do sự tác động của chất độc màu da cam.
由于受落叶剂的影响,越南有上万名小孩患上各种疾病。
--Hàng triệu người bị nhiễm HIV/AIDS.上百万人染上艾滋病毒。
--Quỹ tiền tệ quốc tế đã viện trợ hàng trăm triệu đo la cho quốc gia này.
国际货币基金组织向这个国家提供了上亿美元的援助。