A:Đại hội thể dục thể thao toàn quốc sắp khai mạc rồi.Chắc số huy chương vàng lần này nhiều hơn lần trước nhỉ?
全国体育运动会马上就要开幕了。说不定这届的金牌数要比上届多?
B:Có thể.Theo tin cho biết,đội tuyển của các tỉnh,thành phố đều bổ sung nhiều vận động viên mới,trẻ tuổi.Hạng mục và quy chế thi đấu của đại hội cũng có thay đổi.
可能。据报道,各省、市的代表队今年都补充了不少年轻的新队员。运动会的比赛项目、规程也有变化。
A:Các môn thi điền kinh năm nay có chạy cự ly 100 mét, 800 mét, 1500 mét,chạy tiếp sức 400 mét,maraton vân vân.
今年的田径赛有100米、800米、1500米跑,400米接力赛、马拉松等。
B:Còn có nhảy xa,nhảy cao.Các môn thi thể thao như xà đơn,xà kép,xà lệch vân vân. 还有跳远、跳高。单、双杠、高低杠等体操比赛。
(越南语中关于体育和体操的说法与汉语正好相反,汉语的体育越南语叫thể thao,汉语的体操越南语叫 thể dục,本书弄错了!此例中的thể thao应该改为 thể dục ——黄大胜注)
A:Các môn thi đấu đó không bằng các trận đấu bóng.
那些比赛都比不上球类比赛吸引人。
B:Ừ, đúng đấy.Tôi toàn thích đấu bóng các loại cả.
对呀,我对各类球类比赛全都喜欢。
A:Tôi thích nhất là bóng đá.Hễ có trận đấu bóng đá là tôi đi xem.
足球是我最喜欢的。只要有足球比赛我都要去看。