A
A:Chào bà ạ. 你好。
B:Chào cô.cô cần gì? 你好。你需要什么?
A:Tôi muốn may một bộ áo dài Việt Nam.Bà có kiểu mẫu nào mới nhất không? 我想做一套越南旗袍。你有最新的款式吗?
B:Có đấy.Cô thấy kiểu nào hợp với mình nhất?
有啊。你看哪一款最合自己心意?
A:Bà thấy kiểu này thế nào?Nó hợp thời không?
你看这款怎样?它合潮流吗?
B:Đây là kiểu mốt nhất hiện nay.Ngay cả những khách hàng khó tính nhất cũng thích kiểu này.
这是现在最时兴的款式,就连那些最挑剔的顾客都喜欢这款。
A:Vâng,được.Tôi bao giờ cũng tin tưởng ở con mắt thẩm mỹ của bà.
行,就这款吧。我从来都相信你的审美眼光。
B:Thế cô chọn vải và màu đi. 那你选布料吧。
A:Bà chọn hộ cho. 你替我选吧。
B:Áo may bằng vải nhung,còn chiếc quần thì bằng vải phin.Có được không cô?
衣服用绒布做,裤子嘛,用细布做。你看行吗?
A:Tôi muốn bộ áo dài mùa hè cơ.Nên vải phải mỏng và thoáng mát chứ.
我要夏天穿的旗袍呀。因此布料要薄而透气的。
B:Thế thì vải tơ tằm nhé. 那就用蚕丝布了。
A:Tiền đặt cọc bao nhiêu hả bà? 定金是多少啊?
B:Xin cô 300 nghìn đồng.Ba ngày nữa mời cô ghé vào mặc thử.
承惠30万越盾。3天后麻烦你来试衣吧。
A:Tiền đây ạ. 这是定金。
B:Tôi xin. 多谢。