1. những表示与其他事物有对照的不定多数,其修饰的名词应带定语。例如:
--ba công ty (三家公司:确定多数)
--những công ty này (这些公司,不定多数,与“那些公司”相对照)
--những sản phẩm đó (那些产品,不定多数,与“这些产品”相对照)
--những kỷ niệm không hề quên (那些不曾忘记的纪念,与“已忘记的纪念”相对照)
2.các表示全部的不定多数,没有对照物。例如:
--Các ngày trong tuần đều là ngày nghỉ đối với nó.
对他而言,一周七天都是休息日。
--Các bạn sinh viên đều đi thực tập hết.
全部大学生都去实习了。
--Các môn thể thao đã có bước phát triển mạnh.
各项体育运动都有长足的发展。