A
(Mua sách gì买什么书)
A:Còn một tháng nữa em sẽ về nước.Em muốn mua một vài tác phẩm văn học mang về đọc.Theo chị,em nên mua những tác phẩm nào?
还有一个月我就要回国了。我想买几本文学作品带回去读。依你看,我应该买哪些作品?
B:Em thích thơ,kịch,tiểu thuyết hay sách nghiên cứu?
你喜欢诗歌、戏剧、小说还是研究类的?
A:Thơ, tiểu thuyết và sách nghiên cứu ạ.
诗歌、小说和研究类的书。
B:Thế là tốt.Một số nhà xuất bản ta mới xuất bản loại sách bỏ túi,có nhiều tác phẩm rất hay.
这好办。一些出版社刚出版一种口袋书,有许多很棒的作品。
A:Những cuốn nào vậy chị? 都有哪些作品啊?
B:Truyện Kiều,100 bài thơ tính của Xuân Diệu,Tuyển tập Nam Cao chẳng hạn.Đó là những tác phẩm văn học nổi tiếng đấy.
比方说,《金云翘传》、《春妙情诗100首》、《南高作品选》等等,都是著名的文学作品。
A:Hay tuyệt.Em thích những quyển đó.Thế còn tiểu thuyết?
太好了。我喜欢那些。那么,小说呢?
B:Cái này rất khó nói,bởi vì mỗi nhà văn đều có đọc giả riêng của mình.Em thích nhà văn nào thì cứ mua sách của nhà văn ấy.
这个很难讲,因为每个作家都有他自己的读者。你喜欢哪个作家就尽管买他的书好了。
A:Vâng.Em nghĩ em cũng phải tìm mua một số tác phẩm được dư luận chú ý,để biết them về tình hình văn học hiện nay.
是。我想我还应买一些备受舆论关注的作品,以进一步了解当今的文学创作情况。
B:Em cũng nên mua luôn bộ Lịch sử văn học Việt Nam.
你也应顺带买一套《越南文学史》。
A:Một đề nghị rất hay.Cảm ơn chị. 好建议。谢谢你。