Các số đếm từ 1 đến hàng trǎm thường đi kèm với D để chỉ số lượng xác định của sự vật
从1到100的数词常带着名词,用来确定事物的数量。
Ví dụ: cái bàn
例如:桌子
- 1 cái bàn 1张桌子
- 2 cái bàn 2张桌子
- 3 cái bàn 3张桌子
Chú ý: cách đọc số một, hai, ba, bốn... chín, mười
注意:1、2、3、4…9、10的读法
- 11 (mười một), 12 (mười hai), 15 (mười lǎm), 20 (hai mươi), 21 (hai mươi mốt), 24 (hai mươi bốn)
- số 1 trong 1,11, 101, 111 đọc là một
1、11、101、111种的1念một
- Số 1 trong 21, 31. 41 đọc là mốt
21、31、41种的1念mốt
- số 4 trong 24, 34, ... 94, 104 có thể đọc là tư
24、34…94、104种的4可以读成tư
- số 5 trong 15, 25, 115... đọc là lǎm
15、25、115…中的5念lǎm
- số 10 đọc là mười từ 20 đến 90 đọc là mươi
20到90的10读mươi
- số 0 trước số đơn vị từ 100 trở đi đọc là linh, lẻ
100以上十位数的0读linh,或者lẻ
ví dụ: 104 một trǎm linh tư (một trǎm lẻ bốn)
例如: 104 một trǎm linh tư (một trǎm lẻ bốn)
Câu hỏi: số lượng từ 1-9 hỏi là mấy
疑问句: 问1-9用mấy
- số lượng từ 10 trở lên hỏi là bao nhiêu
10以上的数量提问用bao nhiêu