I. Các tình huống hội thoại
一、情景对话
1. Helen gọi điện thoại cho Hà
1、海伦给阿荷打电话
Helen: A lô! Thông tấn xã Việt Nam phải không ạ?
海伦:喂,越南通讯社吗?
Tiếng máy: Vâng, Thông tấn xã Việt Nam đây.
电话声:是的,这里是越南通讯社。
Helen: Em là Helen. Chị làm ơn cho em gặp Hà ở Vǎn phòng.
海伦:我是海伦。麻烦您帮我找下办公室的阿荷。
Tiếng máy: Chị muốn gặp Thu Hà hay Phương Hà?
电话声:你想找秋荷还是芳荷呢?
Helen: Em muốn gặp Thu Hà.
海伦:我想找秋荷。
Tiếng máy: Chị chờ nhé...
电话声:你稍等下。
(3 phút sau)
(3分钟后)
Tiếng máy: Alô! Thu Hà hôm nay không đến cơ quan.
电话声:喂,秋荷今天没来单位。
Helen: ồ! Thế à! Chị có biết hôm nào Hà đi làm không ạ?
海伦:哦,这样啊!您知道阿荷哪天来上班吗?
Tiếng máy: Tôi không rõ. Chị có nhắn gì không?
电话声:我不清楚。你要稍什么口信吗?
Helen: Không ạ. Mai em gọi lại. Cám ơn chị.
海伦:不了,我明天再打过来,谢谢您。