2、哈里生病了不去上课,杰克放学回来。
Jack: Đỡ chưa Harry? Cậu có ǎn gì không? Ǎn phở nhé?
杰克:好点了吗?哈里。你吃什么吗?吃粉吧?
Harry: Cám ơn. Mình không ǎn phở đâu. Mua giúp mình quả chuối thôi.
哈里:谢谢。我不吃粉。帮我买点香蕉吧。
Jack: Phải cố mà ǎn. Chiều nay không đỡ thì phải đi bệnh viện.
杰克:要尽量吃点。今天下午还不见好的话就要去医院了。
Harry: Chắc không sao đâu.
哈里:应该没什么事的。
3. Jack nhận được thư của gia đình. Trong thư, bố Jack báo cho Jack biết mẹ anh không được khoẻ. Jack buồn. Harry hỏi chuyện và an ủi Jack.
3、杰克收到家里的来信。信里面,杰克的父亲告诉杰克,他的母亲身体不是很好。杰克很伤心。哈里询问了下并安慰杰克。
Harry: Sao buồn thế Jack? Cậu nhận được thư ai thế?
哈里:为什么这么伤心啊杰克?你收到谁的来信了?
Jack: Thư của bố mình. Mẹ mình bị ốm đã một tháng nay rồi.
杰克:我父亲的来信。我的母亲病了一个月了。
Harry: Bệnh gì vậy? Có nguy hiểm không?
哈里:上面病?有危险吗?
Jack: Bố mình không nói rõ. Chỉ nói là mẹ mình mệt nhiều. Hình như bà bị huyết áp.
杰克:我父亲没说清楚。只说母亲病年了很久了,好像是血压高。
Harry: Cậu phải đến Bưu điện Quốc tế, gọi điện thoại hỏi cho rõ mới yên tâm được.
哈里:你应该到国际邮局,打电话问清楚才可以安心的。
Jack: Mình cũng định thế.
杰克:我也是这样打算的。