I. Các tình huống hội thoại 情景对话
1. Lan hỏi giáo sư chủ nhiệm khoa về kế hoạch làm việc trong tuần sau.
1、阿兰询问系主任关于下周的教学计划
Lan: Thưa giáo sư, xin giáo sư cho kế hoạch làm việc của giáo sư trong tuần sau để lên lịch.
兰:主任,请您给我您下周的工作计划,好让我写到日程上。
Chủ nhiệm khoa: Sáng thứ hai họp Ban chủ nhiệm khoa, sáng thứ tư chủ nhiệm khoa làm việc với các chủ nhiệm bộ môn. Thứ năm họp Hội đồng khoa học ; có thể họp cả ngày đấy. Cô nhớ ghi vào lịch những việc đó nhé
系主任:周一早上系主任开会,周三早上和各个部门主任座谈。周四参加科学协会开会,可能开一天。请你把上面提到的事项写到日程里。.
Lan: Vâng ạ! Hình như giáo sư có hẹn làm việc với Nhà xuất bản Giáo dục vào chiều thứ sáu tuần sau?
兰:好的!下周五下午主任好像约了教育出版社,是吗?
Chủ nhiệm khoa: Vâng! Vâng! Tôi quên mất. Cô nhớ gọi điện thoại nhắc lại họ nhé
Lan: Vâng ạ. 兰:好的!