"Được": biểu thị khả năng, có nghĩa như "có thể" nhưng đặt sau Đ hoặc cuối câu
“Được”:表示可能,可以,有“có thể”之意,但放在动词之后或句末。
Ví dụ: - Tôi nói được tiếng Anh
例如:我会说英语。
- Tôi nói tiếng Pháp được.
-我能说法语。
Chú ý: Có khi dùng cả hai từ: Có thể... được
注意:有时候两个词可以一起用:Có thể... được
Ví dụ: Tôi có thể nói được tiếng Anh.
例如:我可以说英语。
"Những", "Các": biểu thị số nhiều của danh từ
“Những”、“Các”:表示名词的复数
Những biểu thị số nhiều không xác định và có đối chếu với những sự vật khác.
Những表示概数,并与其它事物相对比。
Ví dụ: 3 quyển sách: số nhiều xác định.
例如:3本书,确定的数量。
Những quyển sách này: số nhiều không xác định (đối chiếu với những cuốn sách khác)
这些书:不确定数量(与其它书相对比)
Các ví dụ khác: 其它例子:
- Những việc đó (đối chiếu với - những việc khác)
那些事情(相对于其它一些事情)
- Những cửa hiệu khác (đối chiếu với - những cửa hiệu này)
其它一些商店(相对于这些商店)
- "Các" cũng biểu thị số nhiều không xác định nhưng là số lượng toàn thể, toàn bộ, không đối chiếu với những sự vật khác
“Các”也表示概数,但是是指整体的、全部的数量,不与其它事物对比。
Ví dụ: - Các chủ nhiệm bộ môn
例如:各部门主任
- Các bạn (chuẩn bị nhé)
朋友们(准备好)。
- Các ngày trong tuần.
每周的各天。
"Toàn thể", "tất cả", "cả": biểu thị số lượng toàn bộ nhiều sự vật, nhiều đối tượng.
“Toàn thể”、“tất cả”、“cả”表示许多事物、许多对象的全部数量。
Toàn thể, tất cả: 全体、一切、所有
Ví dụ: - Toàn thể sinh viên.
例如:全体大学生
- Toàn thể nhân dân.
全体人民。
- Toàn thể mọi người
所有人。
- Tất cả các ngày.
全部各天。
- Tất cả quyển sách này.