英语英语 日语日语 韩语韩语 法语法语 德语德语 西班牙语西班牙语 意大利语意大利语 阿拉伯语阿拉伯语 葡萄牙语葡萄牙语 俄语俄语 芬兰语芬兰语 泰语泰语 丹麦语丹麦语 对外汉语对外汉语

越南语学习网

  • 高级搜索
  • 收藏本站
  • 网站地图
  • RSS订阅
  • 设为首页
  • TAG标签
  • TAG列表
  • 关键字列表
当前位置: 首页 » 越南语口语 » 越南语入门 » 正文

越南语学习(78)

时间:2016-06-30来源:互联网 进入越南语论坛
核心提示:Trạng ngữ chỉ mục đch 目的性状语V dụ:- Người ta đổ ra đường để chc tụng nhau. 比如:人们到外面来相互祝贺
(单词翻译:双击或拖选)
 Trạng ngữ chỉ mục đích 目的性状语

 Ví dụ:- Người ta đổ ra đường để chúc tụng nhau.

比如:人们到外面来相互祝贺新年。

Nhiều người nước ngoài muốn đến Việt Nam để học tiếng Việt.

外国人想到越南来学越南语

 Câu hỏi cho trạng ngữ chỉ mục đích "để làm gì?" 

问句来做目的性状语

- Người ta đổ ra đường để làm gì? 

人们到外面来做什么?

Nhiều người nước ngoài muốn đến Việt Nam để làm gì?

外国人想到越南来干什么?

 

Câu ghép nguyên nhân - kết quả  因果复句

 Để biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả có thể đặt "vì" sau mệnh đề kết quả, trước mệnh đề nguyên nhân:

为表示因果关系可以用"vì"放在表示结果的句子结构后放在表示原因的句子结构前。

 Ví dụ: Chị Lan chưa đến vì chị ấy bận.

比如;她还没有到因为她忙。

 Hoặc đặt "nên" sau mệnh đề nguyên nhân, trước mệnh đề kết quả:

或用"nên"放在表示原因的句子结构后,表示结果的句子结构前

 Ví dụ: Chị ấy bận nên chị ấy chưa đến.

她忙所以还没有到。

 Hoặc dùng cả hai:或两个都用

 Ví dụ: Vì chị Lan bận nên chị ấy chưa đến.  

比如:因为她忙所以还没有到。

顶一下
(0)
0%
踩一下
(0)
0%

热门TAG:


------分隔线----------------------------
栏目列表