Ví dụ:- Người ta đổ ra đường để chúc tụng nhau.
比如:人们到外面来相互祝贺新年。
Nhiều người nước ngoài muốn đến Việt Nam để học tiếng Việt.
外国人想到越南来学越南语
Câu hỏi cho trạng ngữ chỉ mục đích "để làm gì?"
问句来做目的性状语
- Người ta đổ ra đường để làm gì?
人们到外面来做什么?
Nhiều người nước ngoài muốn đến Việt Nam để làm gì?
外国人想到越南来干什么?
Câu ghép nguyên nhân - kết quả 因果复句
Để biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả có thể đặt "vì" sau mệnh đề kết quả, trước mệnh đề nguyên nhân:
为表示因果关系可以用"vì"放在表示结果的句子结构后放在表示原因的句子结构前。
Ví dụ: Chị Lan chưa đến vì chị ấy bận.
比如;她还没有到因为她忙。
Hoặc đặt "nên" sau mệnh đề nguyên nhân, trước mệnh đề kết quả:
或用"nên"放在表示原因的句子结构后,表示结果的句子结构前
Ví dụ: Chị ấy bận nên chị ấy chưa đến.
她忙所以还没有到。
Hoặc dùng cả hai:或两个都用
Ví dụ: Vì chị Lan bận nên chị ấy chưa đến.
比如:因为她忙所以还没有到。