4、“不仅…而且(还)…”把谓语中有相连关系的两个要素连接起来。
Ví dụ: - Mẹ chị ấy không những trẻ mà còn rất có duyên.
例如:-她的母亲不仅年轻还很讨人喜爱。
- Chị Liên không những biết nấu ăn mà còn biết cả may vá nữa.
-阿莲不仅会煮菜,而且还会缝衣服。
- Trời không những mưa mà còn gió nữa.
-天不但下雨,还刮风。
Chú ý: - Không những có thể thay bằng không chỉ.
注意:- Không những可以用không chỉ代替
Khi dùng kết cấu này, cuối câu, thường có thêm từ nữa.
当用这个结构的时候,句尾常常还要加上nữa