英语英语 日语日语 韩语韩语 法语法语 德语德语 西班牙语西班牙语 意大利语意大利语 阿拉伯语阿拉伯语 葡萄牙语葡萄牙语 俄语俄语 芬兰语芬兰语 泰语泰语 丹麦语丹麦语 对外汉语对外汉语

越南语学习网

  • 高级搜索
  • 收藏本站
  • 网站地图
  • RSS订阅
  • 设为首页
  • TAG标签
  • TAG列表
  • 关键字列表
当前位置: 首页 » 越南语语法 » 越南语基本语法 » 正文

越南语语法:第六章 6.2.2

时间:2017-06-28来源:互联网 进入越南语论坛
核心提示:6.2.2. Dấu hỏi (?)Dấu hỏi dng ở cuối cu nghi vấn. Khi đọc, phải ngắt đoạn ở dấu hỏi,v ni chung, c ln gi
(单词翻译:双击或拖选)
 6.2.2. Dấu hỏi (?)

Dấu hỏi dùng ở cuối câu nghi vấn. Khi đọc, phải ngắt đoạn ở dấu hỏi,

và nói chung, có lên giọng. Thường gặp là trường hợp dấu hỏi dùng trong

đoạn văn đối thoại, có người hỏi, có người đáp.

Ví dụ: Anh làm hay tôi làm?

Có trường hợp, một vế của câu ghép được cấu tạo theo kiểu câu nghi

vấn nhưng không phải để hỏi mà để nêu lên tiền đề; trong trường hợp này

không dùng dấu hỏi.

Ví dụ: Văn học nghệ thuật là gì, xưa nay người ta định nghĩa nhiều rồi.

(Phạm Văn Đồng)

51

Dấu hỏi có thể đặt trong dấu ngoặc đơn (?) để biểu thị thái độ hoài nghi

đối với một lời trích thuật. Nếu dấu chấm (hay tương đương) ngắt câu ở cùng

chỗ, thì dấu này đặt sau dấu chấm.

Ví dụ:

Bọn xâm lược Mĩ làm ra vẻ ngạc nhiên. Chúng chối biến rằng chúng

không hề biết gì. (?)

(Báo Nhân dân)

顶一下
(0)
0%
踩一下
(0)
0%

热门TAG:


------分隔线----------------------------
栏目列表