872. Máy tính dần trở thành một phần trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. – 电子计算机正渐渐成为我们日常生活的一部分。
873. Ai cũng có lúc ngu muội, nhưng không ai mãi mãi ngu muội. – 每个人都有愚蠢的时候,但是没有一个人永远愚蠢。
874. Anh ấy từng mơ đi du lịch những hòn đảo xa xôi ở biển Đông. – 他曾梦想到遥远的南海诸岛去旅游。
875. Làm sao tôi có thể trèo qua bức tường kia? Nếu tôi là chim thì tốt rồi! – 我怎么能够爬得上那堵墙?我要是一只鸟就好了!
876. Thế mà, Susan vẫn chưa đưa ra quyết định. – 然而,苏珊却还没有决定。
877. Tôi cảm thấy vận động một chút sẽ tốt cho bạn. – 我真的觉得做点运动对你有好处。
878. Tôi vĩnh viễn không thể quên những ngày tháng tôi chung sống cùng bạn. – 我永远都不会忘记和你一起度过的日子。
879. Tôi đau đầu quá, còn sổ mũi nữa. – 我头痛得厉害,还流鼻涕。
880. Rất nhiều cô gái trẻ mơ thành người mẫu thời trang. – 许多年轻女孩梦想成为时装模特儿。