Thời gian trôi qua rất nhanh,lại đến mùa thu rồi. 时间过得真快呀,又到了秋天啦!
Mùa thu muôn vật đã từ thời kỳ phát triển đi vào mùa thu hoạch.
秋天,万物从发展时期进入了收获季节。
Năm nay mưa thuận gió hoà,chắc chắn sẽ được mùa lớn. 今年风调雨顺,肯定是个大丰收年。
Năm ngoái đến cuối mùa thu rồi mà vẫn có một cơn bão,mùa màng bị thiệt khá lớn. 去年到了秋末仍然刮了一场台风,庄稼受到了很大的损失。
Năm nay bầu trời mùa thu luôn luôn xanh đậm,kèm theo vài sợi mây trắng,trông vui mắt lắm. 今年的秋天,天空经常是蓝悠悠的,加上朵朵白云,看起来非常悦目。
Mùa thu tượng trưng cho sự khoan dung rộng lượng mà. 秋天是宽容大量的象征嘛!
Mùa thu có Tết trung thu là một ngày Tết lớn,truyền thống của ta đấy. 秋季有中秋节,是我们的一个传统大节日!
Ngoài bánh trung thu ngon lành ra,ta còn có thể ngắm trăng tròn trong sang. 除了可口的中秋月饼之外,我们还可以观赏明亮的月光。
Mùa thu thời tiết khô hanh mát mẻ,nhiệt độ không cao lắm,là những ngày dễ chịu nhất. 秋天天气干燥凉爽,温度不是很高,是最舒服的日子。
Mình thích nhất là mùa xuân và mùa thu. 我最喜欢春天和秋天。
Mùa thu còn có tục lệ leo núi,leo lên đỉnh cao để đón tiếp niềm tốt lành. 秋天还有登高的习俗,登上高峰迎接吉祥。
Đối với mùa đông,anh đánh giá thế nào? 对于冬天,你有什么看法呢?
Mùa đông giá rét,gió bắc sắc như lưỡi dao,có một phong cách khác thường. 冬天寒冷,北风锋利如刀刃,具有异常的风格。
Nhưng tôi không sợ rét,tôi thích mùa đông hơn mùa hè. 但是我不怕冷,我爱冬天胜过爱夏天。
Mình cũng vậy,thế là ta đều yêu phong cách mùa đông. 我也是这样,我们都喜欢冬天的风格。
Thế,phong cách mùa đông là gì,theo anh? 那么,按照你的意见,冬天的风格又是什么呢?
Là nghiêm trang và can đảm. 就是庄严和无畏。
Đúng lắm,ta thấy cây mai mùa đông thì đủ hiểu phong cách độc đáo này. 正确,我看见冬梅就足以理解这种独特风格。
Mùa đông cũng là mùa thu hoạch,cất giữ thành quả lao động vào kho xong,lại phải chuẩn bị cho thời vụ mới. 冬季也是收获的季节,把劳动成果存入仓库之后,又要为新时令作准备了。
Mùa đông rét,dễ gây bệnh,nhất là người già và trẻ em,phải chú ý giữ ấm mới được. 冬天寒冷,易患病,尤其是老人和小孩,要注意保暖才行。
Đối với những người lo ngại mùa đông giá rét,ta nói với họ rằng: Mùa đông đến,mùa xuân đâu còn xa nữa! 对于寒冷的冬天抱有担忧的人,我常对他们说:冬天来了,春天还会远吗?