Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế bảo hiểm thất nghiệp: Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, Bên A mua giúp cho Bên B bảo hiểm theo pháp luật Việt Nam và quy định địa phương có liên quan.
1.10 住宿与交通:雇主统一安排住宿,执意不按要求住宿者,交通自理,在交通途中发生事故,雇主不承担任何责任。
Ăn ở và phương tiện đi lại: Bên A thống nhất sắp xếp ăn ở, nếu bên B không muốn ăn ở theo yêu cầu của Bên A thì bên B tự lo chi phí giao thông; Nếu xảy ra sự cố giao thông trên đường thì bên A không chịu bất kỳ trách nhiệm nào.
1.11培训制度:雇主根据需要提供劳动者必要的培训,不断提高劳动者技能及管理水平。
Chế độ đào tạo: Người sử dụng lao động đào tạo cho người lao động theo công việc đang đảm nhiệm, tiếp tục nâng cao kỹ năng và trình độ quản lý của người lao động.
1.12其他协议:
Những thỏa thuận khác:
l 乙方应向甲方提供经越南政府权威部门颁发的正式的真实有效的证件:学历证、健康证、身份证复印件及其它相关职业资格证。
Bên B phải cung cấp cho Bên A tất cả những giấy tờ chứng nhận vẫn còn giá trị hiệu lực do các cơ quan có thẩm quyền của Việt nam cấp như: bằng tốt nghiệp, giấy khám sức khỏe phô tô và các chứng nhận nghề có liên quan khác.
l 恪守劳动合同,服从甲方的工作分工,不做违背公司利益的任何事情,一经发现,立即除名,并承担给公司造成的经济损失,情节严重的移交当地司法机关处理。
Tuân thủ theo hợp đồng lao động, phục tùng theo sự phân công việc của Bên A, không được làm trái gây tổn hại đến lợi ích công ty, ngược lại nếu Công ty phát hiện ra sẽ lập tức sa thải và người lao động sẽ phải chịu trách nhiệm đối với những tổn thất kinh tế đã gây ra cho công ty, nếu sự việc nghiêm trong có thể đưa ra cơ quan pháp luật giải quyết.
l 在劳动合同有效期限内如果乙方由于自身原因私自终止合同,应提前一个月通知雇主,否则乙方将被扣除当月工资。在终止或解除合同后,双方如有发生赔偿事件,则按基本工资计。
Trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng Bên B nếu do nguyên nhân cá nhân đơn phương chấm dứt hợp đồng thì phải thông báo cho Bên A trước một tháng, nếu không thì Bên B sẽ bị trừ tiền lương của tháng đó. Nếu có sự kiến bồi thường sảy ra sau khi thanh lý hoặc chấm dứt hợp đồng thì tiền bù sẽ tính theo tiền lương cơ bản.