Xin mời anh giới thiệu tiếp thu hoạch qua cuộc toạ đàm kinh tế thị trường nhé. 请你继续介绍市场经济座谈会的收获。
Nhiều nội dung quá,hàng trăm chuyên gia phát biểu ý kiến,tôi chỉ nói lại được một phần rất nhỏ thôi. 内容太多了,上百名专家发表意见,我只能复述很少的一部分。
Được,anh cứ nói đi. 行,你尽管说吧。
Thị trường trong sạch rồi,tiền vốn bên ngoài sẽ vào ngày càng nhiều. 市场净化了,外头(境外)资本将越来越多地投入。
Ba tháng vừa qua đã có hơn 10 tỷ đô
Các chuyên gia nói,nếu nước ta tham gia vào tổ chức thương mại thế giới(WTO)rồi,số vốn sẽ còn vào nhiều hơn. 专家们说,如果我国加入世界贸易组织,进入的资金将会更多。
Thế bao giờ mới được vào? 那么什么时候才能加入呢?
Nhanh thôi,nhưng cũng phải trải qua vài vòng đàm phán tay đôi nữa. 快啦,但也要经过几轮双边的会谈。
Trước khi vào phải chuẩn bị những gì? 加入之前要做什么准备呢?
Phải mở cửa cải cách toàn diện hơn,chuẩn bị đầy đủ về môi trường cứng,môi trường mềm. 改革开放要更加全面,硬件、软件环境要做充分的准备。
Nghe nói cũng được hưởng một số chính sách ưu đãi phải không? 听说可以享受某些政策方面的优惠,对吧?
Đúng thế,nhưng ta cũng phải gánh vác một số nghĩa vụ chứ. 是这样的,但我们也要负担某些义务。
Anh đưa một số ví dụ ra xem nào. 请举几个例子来看看。
Này,ví dụ như phải hạ mức thuế quan nhập khẩu,cho phép họ kinh doanh ngành tài chính,ngân hàng,bảo hiểm v.v. 好的,比方说,要降低进口关税,允许他们经营金融、银行、保险行业等等。
À,hàng ngoại vào nhiều thì giá hàng chắc phải hạ nữa chứ. 啊,外国货进多了,那物价肯定要降下去。
Kể cả các ngành độc quyển như điện tín, điện thoại v.v. cũng rẻ tiền hơn,chất lượng cao hơn. 包括各垄断行业,比如电讯电话等等,都会更便宜,质量更高。
Như thế càng có lợi cho việc phát triển các ngành khoa học kỹ thuật mới và trình độ cao. 这样,对高新科技行业的发展会更有利。
Đồng thời,nó còn thúc đẩy ta phải gấp rút đào tạo nhân tài có trình độ cao. 同时,它也推动我们要加紧培养高水平的人才。
Như vậy tức là ta vừa có cơ may,vừa có thách thức,phải không? 这样就是说,我们既有机遇,又有挑战,对吗?
Rất đúng,nhân tiện nói với anh là tuần sau lại có cuộc toạ đàm về kinh tế trí thức,mời anh đi dự nhé! 不错,顺便告诉你,下个星期又有一个“知识经济”座谈会,请你去参加。