692. Một buổi chiều thu lãng đãng, đầy gió. – 这是一个懒散的,起风的秋日下午。
693. Jack là học sinh khoẻ nhất lớp. – 杰克是全班最强壮的男孩。
694. Xin qua phòng khác lấy 1 cái ghế. – 请到别的房间取一把椅子。
695. Bác sĩ bắt đầu phẫu thuật cho bé trai đó. – 医生开始给那个男孩动手术。
696. Bác sĩ đang đo huyết áp của tôi. – 医生正给我量血压。
697. Cái máy này không thể hoạt động bình thường. – 那些机器不能正常运转。
698. Học sinh phản đối sự gian dối. – 学生们表示反对作弊。
699. Chỉ cần có anh ấy là có hi vọng. – 只要他在就有希望。
700. Khẩu khí của nó giống như trưởng phòng vậy. – 他说话的口气像办公室主任似的。