这两个词均表示动作、行为的结束。
xong置于动词后或句末,表示动作的完成,意为“完成、竣工”。
-Kế toán trưởng đã duyệt xong các loại bảng thống kê.
总会计师已审阅完毕各种统计报表。
-Cơm nước xong,cả nhà ngồi nói chuyện quanh đốm lửa.
吃完饭,全家围坐在火堆旁聊天。
rồi表示结束一件事情,那件事情已经成为过去,意为“了”。
-Đã bốn năm rồi họ mới bắt liên lạc với nhau.
已经4年了,他们才重新联络上。
-Sắp đến giờ rồi,các bạn tranh thủ thời gian nhé.
时间快到了,大家抓紧时间呐。
这两个词还可以结合在一起使用,xong...rồi、xong rồi都强调行动已完成。
-Mọi việc làm xong rồi,ta đi uống cà phê đi.
所有的事情都做完了,我们去喝咖啡吧。
-Chúng tôi đã tiêu thụ xong các loại hàng da nhân tạo rồi.
我们已经把各种人造皮革销售一空。
通常用xong...chưa?或xong chưa?句式来提问。肯定的回答用rồi;否定的回答用chưa xong或chưa...xong。
-Anh đọc xong quyển sách này chưa?
-Rồi,tôi đọc xong rồi.
读完了。
-Tôi chưa đọc xong quyển sách này.