Người:第二、三人称单数代词,但常用作第三人称,指称自己最尊敬的人,书写时,头一个字母要大写。
Hồ Chủ tịch thường mặc bộ quần áo ka-ki,đi giầy vải đen..Tóc Người đã hoa râm...
胡主席经常穿一套卡叽布衣服,穿双黑布鞋。他头发斑白......
Người不大写时常与các结合,组成第二人称多数代词,表示轻蔑的态度。
Thế thì tùy các người.
那就随你们的便吧。
Ngài:常用作第二人称单数代词,一般只用在外交场合,表示尊敬的态度,相当汉语的“阁下”,书写时,头一个字母要大写。
Tôi lấy làm vui mừng được biết Ngài tới Hà Nội.
我为阁下抵达河内而感到高兴。
Người ta:是一个泛指人称代词,不确指某人,可以是单数,也可以是多数。
Người ta sống trên đời không thuộc về giai cấp này thì thuộc về giai cấp khác.
人生在世,不属于这个阶级就属于那个阶级。
有时người ta也可以是确有所指,不过说话的人没有把所指的人明显地说出来罢了。这时常用作第一人称或第三人称,口语中用的多,表示讽刺、怨恨、生气等态度。
Người ta đã chuẩn bị cho anh xong cả rồi,sao anh lại không đi?
人家都已经为你准备好了,你为什么又不去了?
Đưa này cho người ta!
给人家拿过来!
Nhau:是起交互作用的人称代词。一般是放在动词后边,表示各方之间进行相同的动作,或表示行动互相配合,可以指称人,也可以指称事物。
Ta nên giúp đỡ nhau.
我们应当互相帮助。
Chúng tôi nói chuyện với nhau.
我们在一起谈话。
Bấy nhiêu câu hỏi kế tiếp nhau quấy rối ở trong ốc...
多少个问题一个接一个在脑海里萦绕......
有时nhau可以放在单数主语之后,但主语后边的动词所表示的动作必须是有来有往的行为。
Anh đừng cãi nhau với nó nữa.
你别再跟他争吵了。
Thằng ấy tệ quá,nó chỉ đi chửi nhau,đánh nhau cả ngày.
那家伙太坏了,整天就是骂人、打人。
Nhau还可以表示领属关系的定语,这时常要用介词của。
Họ biết rõ tình hình của nhau.
他们相互之间很了解。
Chúng tôi quan tâm đến đời sống của nhau.
我们在生活上互相关心。