Chúng ta,chúng tôi:都是第一人称不分性别的多数代词。Chúng ta包括说话和听话的人,近似汉语的“咱们”,称作包括式。chúng tôi不包括听话的人,称作排除式。
Chúng tôi cố gắng học tập các đồng chí.
我们努力向你们学习。
Chúng ta đi đi,anh Hoàng ơi!
喂,阿黄,咱们走吧!
有时,说话人为了表示礼貌或谦虚,也有把chúng tôi作为第一人称单数代词使用的。
Chúng tôi xin trình bày thêm để các đồng chí rõ.
我再进一步说明一下,便于同志们了解。
Chúng tao,chúng tớ:都是第一人称不分性别多数代词。只包括说话的人,不包括听话的人。使用场合与tao,tớ相同。
Ta:通常是作为第一人称不分性别的多数代词。包括说话和听话的人,常作定语,在口语中可单独使用。
Quân ta tiến mạnh như vũ bão.
我军似潮水般大踏步前进。
Nước ta là một nước đông người nhiều của.
我国是一个人口众多,物产丰富的国家。
Ta đi ăn cơm đi!
我们吃饭去!
Ta作定语有时还有“国产”、“本土”的意思。如:vải ta(土布),táo ta(酸枣),hàng ta(国货)。
Ta有时也可以作第一人称单数代词。一种是表示傲慢态度的自称或对十分亲密的朋友的自称(比用tao文雅些),一种是在日记中或心中暗想时的自称。
Làm sao còn khóc?Nói cho ta nghe.
孩子,你为什么哭呀?说给我听听。
Ta không muốn đi.
我不想去。
Anh tự bảo mình:Ta không thể nào viết ra đây những lời suông sẻ.
他自己叮嘱自己:咱不能在这上面写些空话。
Ta还可以放在家族称谓词之后,作第三人称单数代词用。
Cô ta sẽ đến ngay.
她就来。
Bay,chúng bay,chúng mày:都是第二人称不分性别多数代词。凡自称用tao,chúng tao时,对称就用这些代词。Bay有时可作第二人称单数代词,与mày相同。
Chúng,chúng nó,họ:都是第三人称不分性别多数代词。Chúng,chúng nó带有不尊重或轻蔑之意,因此一般只用以指称小孩或自己看不起的人,也可指称敌人。Họ没有褒贬之分。
Chúng nó还可以指称动物,chúng除指称人外,还可以指称动物和事物,họ只能指称人。
Bọn đế quốc tham lam vô hạn,chúng muốn xâm chiếm khắp mọi nơi.
帝国主义贪婪无比,他们企图侵占所有地区。
Bắn tan xác những máy bay địch khi chúng vừa xâm phạm bầu trời của Tổ quốc.
当敌机刚侵入祖国领空时就把他们击毁。
Thấy anh vào,đàn ong bay ra,nhưng chúng chẳng mừng rỡ mà cũng không xua đuổi.
见他进来了,一群蜜蜂飞了出来,它们不高兴,但也不赶他走。
Mấy con chó này chúng nó khôn lắm.
这几只狗,它们机灵着呢。
Những người ấy muốn người ta đi theo họ.
那些人想让人们跟着他们走。