(1) 、各类实词作定语
Chúng ta phải đặt lợi ích nhân dân lên trên hết. 我们要把人民的利益放在第一位。
Nhân dân Trung Quốc đang hăng hái xây dựng chủ nghĩa xã hội.
中国人民正在积极建设社会主义。
Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa.
他们的行为完全违反了人道和正义。
Đất nước ta rất đẹp. 我们的国家非常美。
Chúng thi hành những luật pháp dã man. 他们施行野蛮的法律。
Cháu có một chuyện buồn muốn trình bày với bác. 我有一件苦恼的事情想报告伯伯。
Tất cảcác anh kia đều là người Hà Nội. 他们全都是河内人。
Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng,tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy!
越南全民族解决用全部精力、生命和财产来维护这个自由、独立的权利!
Ngày nay cơ hội giải phóng đã đến. 今天解放的时机到了。
Hãy cầm vũ khí đứng lên đánh đổ chế độ áp bức. 让我们拿起武器奋起摧毁压迫制度。