Thường do các từ, ngữ chỉ thời gian: hôm qua, hôm nay, ngày mai, chiều mai, sáng nay, nǎm ngoái, nǎm sau, tháng trước..., bây giờ, lát nữa... đảm nhận
通常由指时间的词构成:昨天、今天、明天、明天下午、今天早上、去年、第二年、上个月,现在、等下。
Trạng ngữ chỉ thời gian thường đứng ở đầu câu nhưng cũng có thể ở cuối hoặc ở giữa câu.
时间状语常位于句首,也可以放在句中或句尾。
Ví dụ: Hôm nay Thu Hà không đến cơ quan.
例如:今天秋荷不来单位。
Thu Hà hôm nay không đến cơ quan.
秋荷今天不来单位。
Chiều nay không đỡ thì phải đi bệnh viện.
下午还不好的话就要去医院了。
Helen đến Việt Nam nǎm ngoái.
海伦去年到越南。
- Câu hỏi chung: bao giờ? bao lâu? lúc nào?
-疑问句:什么时候?多久?几时?
Ví dụ: - Bao giờ cô Hà đi làm?
例如:-阿荷什么时候去上班?
- Tuần sau cô ấy đi làm.
-她下个星期上班。
- Bao giờ em đi chợ?
-你什么时候去市场?
- Ngày mai.
-明天。
- Lúc nào đi bệnh viện?
-几时去医院?
- Chiều nay.
-今天下午。
Chú ý: bao giờ? lúc nào? đặt ở đầu câu thì trạng ngữ thời gian biểu thị tương lai hoặc hiện tại (có thể trả lời "đang, sẽ") còn đặt ở cuối câu thì biểu thị quá khứ (chỉ có thể trả lời "đã").
注意:如果bao giờ? lúc nào?放在句首,那么时间状语表示现在或将来(可用“đang,sẽ”回答),如果放在句尾,则表示过去时(只能用“đã”回答)
- Bao giờ anh đi chợ? Chiều nay.
-你什么时候去市场?今天下午。
- Anh đi chợ bao giờ? Chiều hôm qua.
-你是什么时候去市场的?昨天下午。
- Anh về nhà lúc nào? Lúc 5 giờ (bây giờ là 6 giờ).
-你什么时候回家?5点的时候(现在是6点)
- Lúc nào anh về? Lúc 5 giờ (bây giờ là trước 5 giờ).
-你什么时候回来?5点(现在是5点前)