英语英语 日语日语 韩语韩语 法语法语 德语德语 西班牙语西班牙语 意大利语意大利语 阿拉伯语阿拉伯语 葡萄牙语葡萄牙语 俄语俄语 芬兰语芬兰语 泰语泰语 丹麦语丹麦语 对外汉语对外汉语

越南语学习网

  • 高级搜索
  • 收藏本站
  • 网站地图
  • RSS订阅
  • 设为首页
  • TAG标签
  • TAG列表
  • 关键字列表
当前位置: 首页 » 越南语语法 » 越南语词语语法 » 正文

越南语代词用法

时间:2011-05-31来源:互联网 进入越南语论坛
核心提示:tôi tao tớ 我 chúng tôi chúng ta chúng tao chún tớ ta 我们 mày 你 chúng mày chúng bay bay 你们 nó hắn y 他 chúng nó họ chúng 他们
(单词翻译:双击或拖选)

 

(一)人称代词

tôi  tao   tớ  我chúng tôi   chúng ta   chúng tao   chún tớ   ta  我们

mày 你  chúng mày   chúng bay   bay   你们

nó   hắn   y 他  chúng nó   họ   chúng   他们

… anh đem việc các anh em phu mới bàn với cụ,Cụ Tài Kha nói: Được,việc ấy tôi có thể nhận được.   他把新工人的事提出来与老柯商量。司机老柯说:“行,这件事我可以承担。

Nó(một em bé) đưa ra hai củ dong:Tôi cho bác cái này.他(小孩)拿出两块黄精说:“我把这个给您。”

Các cậu đã nói thế, đẻ tớ nghĩ xem đã.  既然你们这么说,那让我再想想。

Giặc bảo:“Mày nói thì tao tha”.Chị Cúc chửi:“Tao giết Việt gian,chúng mày muốn làm gì tao thì làm……”敌人说:“你说了我就放你。”阿菊骂道:“我杀了越奸,你们想把我怎么着就怎么着好了……”

Một hôm bà cụ về có vẻ buồn bã không như mọi ngày:“Con người ta thi bảy tám tuổi đã đi chăn trâu,chăn dê được.Con mày thì tao chả trông nhờ gìđược nữa!......有一天,老母回来,面带愁容,不像平日那么高兴。她说:“人家的孩子七八岁就能放牛、放羊了,可你,我什么也指望不上……”

Thằng ấy,tôi bảo làm việc ấy mà mãi không làm.

他呀,我让他干的那件事他就一直没干。

có đuôi không?  它有尾巴吗?

Một từ mang một hay nhiều ý nghĩa,phải dùng đúng nghĩa của .

每个词有一种或多种意义,必须正确使用它的意义。

Bọn địch đem hơn ngàn lính trên tỉnh về. xục vào các làng lùng bắt người hoạt động cách mạng.敌人派兵一千多人从省城下来,冲进各个村庄,搜捕革命者。

Cách mạng tháng tám Việt Nam là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Mục đích của là làm cho dân tộc Việt Nam thoái khỏi ách đế quốc,làm cho nước Việt Nam thành một nước độc lập.

越南八月革命是一次民族解放革命,它的目的是使越南民族摆脱帝国主义枷锁,使越南成为一个独立的国家。

Đầu tiên hắn còn cho mõ đi rao.  最初他还派梆子手去吆喝。

Vợ béo như gấu,người ngoài gọi hắn là mụ béo.

他老婆胖得像狗熊,别人叫她胖婆娘。

Bảo y mai phải trở lại.   告诉他明天一定要回来。

Chúng tôicố gắng học tập các đồng chí. 我们努力向你们学习。

Chúng tađi đi,anh hoàng ơi!  喂,阿黄,咱们走吧。

Chung tôixin trình bày thêm để các đòng chí rõ. 

我们再进一步说明一下,便于同志们了解。

Quân ta tiến mạnh như vữ bão. 我军似潮水般大踏步前进。

Nước ta là một nước đông người nhiều của. 我国是一个人口众多,物产丰富的国家。

Tađi ăn cơm đi!  咱们吃饭去!

Làm sao con khóc?Nói cho ta nghe.  孩子,你为什么哭呀?说给我听听。

Takhông muốn đi.  我不想去。

Anh tự bảo mình:Ta không thể nào viết ra đây những lời suông sệ.

他自己叮嘱自己:咱不能在这上面写些空话。

Cô tasẽ đến ngay.  她就来。

Bọn đế quốc tham lam võ hạn,chúng muốn xâm chiếm khắp mọi nơi.

帝国主义贪婪无比,他们企图侵占所有地区。

Bắn tan xác những máy bay địch khi chúng vừa xâm phạm bầu trời của tổ quốc.

当敌机刚侵入祖国领空时就把它们击毁。

Thấy anh vào, đàn ong bay ra,nhưng chúng chẳng mừng rỡ mà cũng không xua đuổi.

见他进来了,一群蜜蜂飞了出来,它们不高兴,但也不赶他走。

Mấy con chó này chúng nó khôn lắm.  这几条狗,它们灵着呢。

Những người ấy muốn ngưới ta đi theohọ.  这些人想让人们跟着他们走。

Em bé,ra đây chơi với anh.   小朋友,来和我一起玩。

Anhhọc ở trường nào?  你在哪个学校上学?

Nói xong,anh đứng dậy ra về.   他说完就站起来走了。

Hôm nay con đi học không?   孩子,今天你去上学了没有?

Convừa đi học về đây.    我刚放学回来。

Ngày mai chủ nhật cháu đến thăm chú nhé.   明天是星期天,我来看望叔叔。

Sáng mai chú có việc phải vào phố,cháu đến ăn cơm chiều với chú nhé.

明天早上叔叔有事要进城,你来和叔叔吃晚饭吧。

Thímơi!Sao chú bảo cháu đến ăn cơm với chú mà chú lại không ở nhà.

婶婶,叔叔让我来和他一起吃饭,为什么他又不在家呀?

Cháungồi chơi đây chờ thím làm cơm cho mà ăn.Chú đi ra phố rồi.

你坐着,婶婶给你做饭吃。你叔叔上街了。

Hai cụ nhà tamạnh khỏe cả chứ?   二老都健康吧?

Cảm ơn anh,hai cụ tôi mạnh khỏe lắm.   谢谢,两位老人都很健康。

Các cháuđi đâu về đây?   你们从哪儿回来?

Chúng cháuvừa đi học về.   我们刚放学回来。

Mình anh tagầy quá.   他的身体太瘦了。

mình anh đi thôi à!   就你一个人去啊!

Không ai đi thì tôi đi một mình vậy.  没人去,只好我一个人去了。

Anh chỉ trách người chứ không trách mình.  他只是责怪别人,从不自责。

Lúc tỉnh dậy,tôi mới biết mình nằm mê.  醒来时,我才知道自己在做梦。

Cũng còn một số đồng chí chưa nhận rõ khuyết điểm của mình.

还有一些同志没有认识自己的缺点。

Cậu cho mình mượn tờ báo.  你把报纸借给我。

Mìnhkhông muốn đi,nhưng anh ấy cứ kéo mãi. 我不想去,可他老拉着我去。

Mìnhlà “đồng chí”thì phải phê bình chứ lại mà theo cái sai ấy à?

你是“革命同志”就该批评这种错误,难道还能跟着这种错误干不成?

Mìnhvề mình nhớ ta chăng?Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.

你回去还想着我吗?我回去想着你的笑容。

Ta phải tự hỏi mình đã làm gì cho nước nhà? 我们要问问自己,为祖国作了些什么?

Tôi làm lấy bài toán,không cần người giảng. 我自己作算术题,不需要别人讲解。

Thôi anh bận tôi tự làm lấy đây. 算了,你忙我就自己干吧。  

Chị ấy tự may lấy quần áo.她自己作衣服。

Anh bận,tôi tự mình làm lấy cũng được.   你忙,我自己干也行。

Hồ Chủ tịch thường mặc bộ quần áo ka – ki, đi giầy vải đen.Tóc Người đã hoa râm…

胡主席经常穿一套咔叽布衣服,穿双黑布鞋。他头发班白。

Thế thì tùy các người.  那就随你们的便吧。

Tôi lấy làm vui mừng được biết Ngài tới đến Hà Nội.  我为阁下抵达河内而感到高兴。

Người tasống trên đời không thuộc về giai cấp này thì thuộc giai cấp khác.

人生在世,不属于这个阶级就属于那个阶级。

Người tađã chuẩn bị cho anh xong cả rồi,sao anh lại không đi?

人家都为你准备好了,你为什么又不去了?

Đưa đây cho người ta.   给人家拿过来!

Ta nên giúp đỡ nhau.   我们应该互相帮助。

Chúng tôi nói chuyện với nhau.   我们在一起谈话。

Bấy nhiêu câu hỏi kế tiếp nhau quấy rối ở trong óc……

多少个问题一个接一个地在脑海萦绕。

Anh đừng cãi nhau với nó nữa.  你别再跟他争吵了。

Thằng ấy tệ quá,nó chỉ đi chửi nhau, đánh nhau cả ngày.  那家伙太坏了,整天就是骂人、打架。

Họ biết rõ tình hình của nhau.   他们相互之间很了解。

Chúng tôi quan tâm đến đời sống của nhau.  我们在生活上互相关心。

(二)指示代词

này   ấy   nọ   đây   đấy   đó   kia  kìa   bây giờ   bấy giờ   bấy nhiêu   bây nhiêu   vậy   thế

 

này:离说话人近的人或事物。

 

Tôi không biết việc này.  我不知道这件事。

Tôi mua được hai quyển sách rất hay,quyển này tặng anh nhé.

我买到了两本很好的书,这本送给你。

古典作品中,này可以单独作主语。例如:

Nàychồng,này mẹ,này cha,Này là em ruột,này là em dâu.

现在她的父母丈夫,还有胞弟夫妇,一家齐全。(金云翘传)

Bà ta lại nói này nói nọ.   她又在说这说那。

 

ấy:离说话人远的人或事物,或前面已经提到过的人或事物。

 

Tôi không quen người ấy.  我不认识那个人。

Dạo ấy,tôi còn bé.  那时,我还小。

Ấycũng là một lẽ.  那也是个理儿。

nọ:不在说话人面前的人或事物。

Hôm nọ,tôi đi vắng.   那天,我不在家。

Tôi không quen người nọ.  我不认识那个人。

 

đây:指说话人所在的处所或所指及的处所,也可指离说话人近的人或事物,还可指当前的时间。

 

Đâylà đài phát thanh Hà Nội.  这里是河内广播电台。

Đâylà bạn tôi.  这是我的朋友。

Chúng tôi học ở đây đã gần một năm rồi.  我们在这里学习已经快一年了。

Hà Nội đây.  河内在这儿。

Quyển sách của anh tôi để đây nhé!  我把你的书放在这儿了!

Sau đây sẽ có địên trong làng.  这以后村里就要有电了。

 

đấy:指离说话人远的处所或说话人以前提到过的处所,也可指离说话人远的人或事物,或者前面已经谈到过的人或事物,还可指前面谈到过的时间。

 

Anh đến đấy mà lấy.  你到那里去取。

Ga Bắc Kinh Tây là một ga lớn nhất ở Bắc Kinh,xe tốc hành đều chạy từ đấy.

北京西站是北京最大的车站,快车都从那里开出。

Đấylà một ý kiến hay.  那是一个好意见。

Anh xem,nó đấy mà.   你看,他就在那儿。

Bắt đầu từ đấy hắn ốm.  从那时起他就病了。

 

đó:是đấy的同义词,与đấy的用法基本相同。

 

Việc đó,chúng tôi chưa biết.  那件事我们还不知道。

Đólà chuyện tháng sau.  那是下个月的事。

Từ đó,dân ta càng cực khổ,nghèo nàn. 从那时起,我国人民更加困苦、贫穷。

 

kia:指离说话人和听话人都远的处所、人或事物。

 

Cái này đẹp hơn cái kia.   这个比那个好看。

Người này là người Mông Cổ,Người kia là người Triều Tiên.

这位是蒙古人,那位是朝鲜人。

Kialà cái gì?   那是什么?

Ai ngồi kia?   谁坐在那儿?

Cái vé kia kìa.   票在那儿。

 

Kìa:指离说话人和听话人更远的处所、人或事物。

 

Kìacon rắn!   那儿有条蛇!

Anh Hoa kìa.   阿华在那儿。

 

bây giơ:指当前的时间。

 

Bây giờanh ấy đang làm bài,không đi được.  现在他在做功课,去不了。

Bây giờphụ nữ không nhuộm răng nữa.   现在妇女不染牙了。

Bây giờlà tám giờ.  现在是8点钟。

Thời đại bây giờ là thời đại nguyên tử.  现在的时代是原子时代。

Không giải quyết ngay thì việc đó sẽ hỏng bây giờ đây.

不立即解决,那桩事会马上告吹的。

 

bấy giờ: 指已经提到过的时间,近似汉语的“当时”、“那时”。

Bấy giờtôi đang ở Hà Nội.  当时我正在河内。

Bấy giờlà năm 1945.   当时是1945年。

Thời kỳ bấy giờ,ta đã giành được độc lập.   那个时期,我们已取得独立。

Làm xong việc đó,bấy giờ sẽ hay.  干完这件事后,到那时再说。

 

bấy lâu: 指已经过去的时段。

 

Chúng tôi đã chờ đợi bấy lâu.   我们已经等了那么久。

 

bấy nhiêu: 指已经提到过的数量,近似于汉语的“那么多”。

 

Bấy nhiêuviệc đã chiếm hết cả thì giờ rồi.  那么多的工作已经把时间全占用了。

Bấy nhiêuchỉ đủ để dùng trong một ngày.   那么多只够一天用的。

Số lượng dụng cụ tôi xin là bấy nhiêu đấy,các đồng chí có thể cung cấp được không?

我要的工具就那么多,你们能够供应吗?

 

bây nhiêu: 指说话人当面谈及的数量,近似汉语的“这么多”。

 

Anh chỉ chép được có bây nhiêu trang thôi à?  你就只抄了这么多张啊?

 

thế: 用以指代动作、性状、方式等。“那样”“那么”

 

Sao lại thế?   为什么又是那样呢?

Sao anh vui thế?   你为什么那样高兴?

Thếcó lạ không?   那怪不怪?

Hôm qua anh mua được một quyển từ điển mới xuất bản phải không?

昨天你买了一本新出版的越南词典,是吗?

Ai bảo thế?   谁说的?

Trời mưa suốt ngày,vì thế tôi không đi đâu cả. 整天下雨,因此我哪也没去。

Ý kiến của tôi là thế,các anh xem có đồng ý không? 

我的意见就是那样,你们看看是否同意?

Ý kiến của tôi là thế này:Lớp ta đi trước, còn lớp hai đi sau.Các anh xem có đồng ý không?

我的意见是这样的:咱们班先去,二班后去,你们看看是否同意?

Hôm nay mưa to thế này thì đất bở lắm đấy. 今天下这么大的雨,土松着呢。

 

vậy: 同thế, “这样”“这么”

Tôi vui,chị ấy cũng vậy.  我高兴,她也一样。

này - nọ   này – kia   kia - nọ   này – khác     đây – đó   ấy - nọ   thế này – thế nọ   thế này - thế kia   thế kia - thế nọ

Anh ta hết nhìn bên này lại nhìn bên nọ.  他看完这边又看那边。

Bà ta lại nói thế này thế nọ.   她又说这说那的。

Đi cho biết đây biết đó.  到外头走走,为的是这也知道些,那也知道些。

 

(三)疑问代词

ai   gì   nào  đâu   bao lâu   bao giờ   bao nhiêu   mấy   thế nào   sao

 

ai: 问所要知道的人。“谁”

 

Aibảo anh thế?  谁对你那么说的?

Anh gọi ai?   你叫谁呢?

Chị ấy là ai?  她是谁?

Nhà có những ai?  家里都有谁?

 

gì(中部方言用chi): 问所要知道的事物。

 

Mục đích thi đua ái quốc là ?  爱国竞赛的目的是什么?

Anh hỏi à? 你问什么呀?

Chị có việc ? 你有什么事?

Anh ấy nói nhữnh với chị?  他对你说了些什么?

 

nào: 问所要知道的人或事物。

 

Tôi có hai quyển sách,anh thích quyển nào?  我有两本书,你喜欢哪一本?

Chúng tôi đi đường nào?  我们走哪条路?

Anh nào khỏe nhất?  哪个人最壮?

phia nào   bên nào   đằng nào   ngày nào   hôm nào   lúc nào   buổi nào   giờ nào

 

đâu: 问所要知道的处所。

 

Các anh đi đâu?  你们去哪儿?

Anh ở đâu về?  你从哪儿回来?

Đâulà chỗ dựa của ta?  哪里是我们可以依靠之处?

Chỗ anh vừa nói là đâu hả anh?  你刚说的是什么地方?

Nhà anh đâu?  你家在哪里?

Từ sáng đến giờ anh đẫ đi những đâu?   从早晨到现在你都去了哪些地方?

 

bao lâu,bao giờ: 问所要知道的时间,bao lâu 指时段,bao giờ 指时点。

Anh đến Bắc Kinh đã bao lâu?  你到北京多久了?

Còn bao lâu nữa thì các anh tốt nghiệp?  还有多久你们毕业? 

Bao giờanh tốt nghiệp?   你什么时候毕业?

Anh đến Hà Nội bao giờ?  你什么时候到河内的?

 

bao nhiêu, mấy: 问所要知道的数目

 

Năm nay em mấy tuổi?   (问小孩)今年你几岁啦?

Năm nay ông bao nhiêu tuổi?  (问成年人)今年你多大年纪了?

Còn mấy ngày mới xong.  还得几天才能完?

Hôm nay ngày mấy?   今天几号?

Ta đã học được mấy bài ?  我们已经学了几课了?

Hôm nay ta học bài số mấy?   今天我们学第几课?

Lớp các anh có bao nhiêu người?   你们班有多少人?

Anh ta là người thứ bao nhiêu đến đây hỏi việc này?  他是来问这件事的第几个人?

bao nhiêu多少   bao to多大   bao dài多长   bao sâu多深   to bao nhiêu多大   dài bao nhiêu多长   sâu bao nhiêu多深   bao lâu多久   bao xa多远   biết bao多么   xiết bao多么、多少

 

thế nào:问所要知道的性质、状态等。

 

Dạo này anh ấy thế nào?  近来他怎么样?

Anh nghĩ thế nào?    你是怎么想的?

Lãnh đạo là thế nào?   领导该是怎样的呢?

Thế nàolà dùng cán bộ đúng?   怎么才是正确使用干部呢?

Thế nào,dạo này công tác của anh ra sao?  怎么样,近来你的工作如何?

 

sao:也是问所要知道的性质、状态等。

 

Sức khỏe của anh ra sao?   你的身体怎样?

Làm saocắt nghĩa được chữ này?  怎么样才能讲解清楚这个字的意思?

Chị nghĩ sao?   你是怎么想的?

tại sao   vì sao   làm sao   为什么

Saolại thế?   为什么又是这样呢?

Tại saoanh ấy không đi?   为什么他不去?

Làm saoanh nghỉ học?    你为什么休学?

 

疑问代词一些其他用法:

1、任指

(1)放在cũng, đều的前面。

Ai cũngmuốn đi.    谁都想去。

Nói thế nào anh ấy cũng không chịu đi.   怎么说他都不肯去。

Đến đâu,chúng tôi cũng đều được nhân dân Trung Quốc niềm nở đón tiếp.

所到之处,我们都受到中国人民的热情接待。

(2)与bất cứ   bất luận   bất kỳ   vô luận   等配合使用。

Bất cứai,cũng phải tuân theo nội qui đó.  无论是谁,都要遵守这个规定。

Bất kỳlao động nào có ích cũng đều vẻ vang cả.  凡是有益的劳动都是光荣的。

(3)放在否定句中。

Không có gìđẹp bằng cái này nữa.  没有哪个比这个更漂亮的了。

Không một ainói thế cả.   没有任何一个人是那样说的。

Khôngquân đội nào,không khí giới nào có thể đánh ngã được tinh thần hy sinh của toàn thể dân tộc.  没有任何军队、任何武器能够战胜全民族的牺牲精神。

Tôi không gặp anh ấy bao giờ.  我从没遇见过他。

(4)ai ai   ai nấy   đâu đâu与cũng或đều配合使用。

Ai ai cũnghăng hái tham gia lao động.  人人都积极参加劳动。

Thanh niên Trung Quốc ai nấy đều chuẩn bị sẵn sàng để đáp lại lời kêu gọi của Tổ quốc.

中国青年,人人都做好准备,随时响应祖国的号召。

Tổ quốc ta đâu đâu cũng là mùa xuân. 我们的祖国处处是春天。

(5)用“名词(或副名词)+nào+ 名词(副名词)+ấy”的结构。

Ơ đây có nhiều nhà máy.Nhà máy nào nhà máy ấy đều đã hoàn thành kế hoạch.

这里有许多工厂,每个工厂都完成了计划。

Đàn gà đang ăn ơ ngoài sân.Con nào con ấy đều béo cả.

一群鸡正在院子外边吃食,个个儿都挺肥的。

2、泛指,表示不确定的人或事物。

(1)单用疑问代词。

ai đến tìm tôi thì anh bảo tôi đi vắng. 有谁来找我,你就说我出去了。

Anh muốn nói thế nào thì cứ nói đi.  你想怎么说就说吧。

Đói quá, đi mua một tý ăn đi. 饿极了,去买点什么东西吃。

(2)与指示代词连起来用。常见的有nào đó(đây, đấy),gì đó(đây, đấy),ai đó(đây, đấy)。

Sáng hôm nay ,Bắc có đến thăm mấy chiếc tàu nước bạn.Bắc lấy ngay ví dụ nào đó.

今天上午,胡伯伯参观了友邦的几艘舰艇,他就顺便从那儿举出某个例子。

Có một cái gì đó giông giống chú Giải phóng.  有某种东西像解放军叔叔。

(3)ai,gì, đâu重叠起来用。

Anh ta chỉ kết bạn với những ai ai. 他只和那些人交朋友。

Anh ta nói những gì gì ấy.  他这呀那呀说了一通。

Anh ta chỉ nghĩ ngợi những chuyện đâu đâu.  他净想些不着边际的事。

3、用反问表示否定。

Anh ấy đâu phải là người Hà Nội! 他哪里是河内人呀!

Cái xe đạp này dùng làm sao được!  这辆自行车怎么骑呀!

ai nói thế! 谁这么说啦!

Chị ấy có gặp ai đâu!   她哪里碰见过谁!

Bạn tôi có mua gì đâu?  我朋友哪里买过什么东西!

4、表示数量很大。

Bao nhiêungười đã hy sinh về tổ quốc!  多少人为祖国而牺牲了!

Bao nhiêungày mong đợi,hôm nay mới được thấy các anh!

盼了多少天,今天才见到你们!

5、与指示代词呼应,指相同的人或事物。前后配搭方式如下:

ai ……người ấy(nấy)     gì……ấy(nấy)     nào……ấy(đó)   bao nhiêu……

bấy nhiêu    bao giờ……bấy giờ    sao……vậy   đâu……đấy(đó)

Việc ai nấy làm.   谁的事谁做。

Bạ ăn nấy.   抓到什么吃什么。

Đảng cử tôi đi đâu thì tôi xin đi đấy.  党派我去哪儿我就去哪儿。

Chúng tôi phải cố gắng học tập chủ nghĩa Mác-Lê-nin,học bao nhiêu thì thấy mình sáng thêm bấy nhiêu.

我们必须努力学习马列主义,学一点就觉得自己更聪明一点。

 

顶一下
(2)
100%
踩一下
(0)
0%

热门TAG: 越南语 语法


------分隔线----------------------------
[查看全部]  相关评论
栏目列表